Logo Image
songvuive

Tiêm HPV - Những điều bạn cần biết

Image

Virus HPV là gì?

Virus HPV (Human Papilloma Virus) là họ các virus gây ra bệnh u nhú ở người, hiện có hơn 200 chủng virus HPV được phát hiện ở người, trong đó có khoảng hơn 30 chủng có thể gây viêm nhiễm vùng sinh dục và một số loại ung thư nhất định ở cổ tử cung, hậu môn, hầu họng, dương vật, âm hộ và âm đạo.

Phân loại Virus HPV

Do Virus HPV có thể lây nhiễm ở các tế bào biểu mô cơ bản (da) hoặc niêm mạc. Nên có thể chia thành 2 loại

  • Chủng virus HPV ở da gây bệnh chủ yếu ở chân và tay
  • Chủng virus ở niêm mạc gây bệnh ở niêm mạc miệng, cổ họng, đường hô hấp hoặc biểu mô sinh dục.

Dựa trên mối liên quan của HPV với ung thư cổ tử cung và các tổn thương, HPV cũng có thể được phân loại thành HPV nguy cơ cao và nguy cơ thấp.

  • Các chủng HPV nguy cơ thấp bao gồm các chủng 6, 11, 42, 43 và 44.
  • Các chủng HPV nguy cơ cao bao gồm các loại 16, 18, 31, 33, 34, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59 , 66, 68 và 70.

Các bệnh lý liên quan tới HPV

Virus HPV có liên quan tới nhiều bệnh lý thường gặp, từ những bệnh không gây tổn hại đến sức khỏe (nhưng gây mất thẩm mỹ) đến ung thư như bảng dưới đây:

Tên bệnhChủng Virus HPV
Mụn cóc ở lòng bàn chân, bàn tay1*, 2*, 4, 63
Mụn cóc thông thường2*, 1*, 7*, 4, 26, 27, 29, 41, 57, 65, 77, 1, 3, 4, 10, 28
Mụn cóc phẳng3*, 10*, 26, 27, 28, 38, 41, 49, 75, 76
Các tổn thương da khác (ví dụ: u nang biểu bì, ung thư biểu mô thanh quản)6, 11, 16, 30, 33, 36, 37, 38, 41, 48, 60, 72, 73
Chứng loạn sản biểu bì mụn cóc2*, 3*, 10*, 5*, 8*, 9*, 12*, 14*, 15*, 17*, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 36, 37, 38, 47, 50
Bệnh u nhú đường hô hấp tái phát6*, 11*
Tăng sản biểu mô khu trú Heck13*, 32*
U nhú kết mạc/ung thư biểu mô6*, 11*, 16*
Mụn cóc sinh dục6*, 11*, 30, 42, 43, 45, 51, 54, 55, 70
Tân sinh nội biểu mô cổ tử cung Không xác định30, 34, 39, 40, 53, 57, 59, 61, 62, 64, 66, 67, 68, 69
U tân sinh nội biểu mô cổ tử cung Nguy cơ thấp6*, 11*, 16, 18, 31, 33, 35, 42, 43, 44, 45, 51, 52, 74
U tân sinh nội biểu mô cổ tử cung Nguy cơ cao16*, 18*, 6, 11, 31, 34, 33, 35, 39, 42, 44, 45, 51, 52, 56, 58, 66
Ung thư cổ tử cung16*, 18*, 31, 45, 33, 35, 39, 51, 52, 56, 58, 66, 68, 70
Các chủng virus trong bảng được sắp xếp theo độ phổ biến giảm dần
Các chủng virus được đánh dấu * là các chủng phổ biến nhất gây ra bệnh lý tương ứng

Vắc xin HPV

Vắc xin HPV là loại vắc xin tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch chống lại sự xâm nhập và gây bệnh của virus Human Papilloma (HPV) ở người.

Vắc xin HPV có khả năng khả năng phòng ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, các tổn thương tiền ung thư, mụn cóc sinh dục và bệnh lý do nhiễm virus HPV dành cho tất cả các giới.

Các loại Vắc xin HPV

Hiện nay, có 2 loại vaccine HPV là Gardasil (Mỹ) và Gardasil 9 (Mỹ). Hai loại vắc xin HPV này có một số điểm khác nhau cơ bản về số lượng chủng virus HPV có thể phòng ngừa, đối tượng tiêm và lịch tiêm.

Vắc xin phòng HPV - Gardasil

Vắc xin Gardasil được sản xuất bởi hãng dược phẩm nổi tiếng hàng đầu thế giới MSD (Merck Sharp & Dohme, Mỹ) giúp phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, các tổn thương tiền ung thư, loạn sản, mụn cóc sinh dục và bệnh lý do nhiễm virus HPV chủng 6, 11, 16, 18. Gardasil được chỉ định tiêm chủng cho bé gái và nữ giới từ 9-26 tuổi, bất kể đã có gia đình hay quan hệ tình dục hay chưa.

Vắc xin ngừa HPV - Gardasil 9

Gardasil 9 là vắc xin duy nhất tại Việt Nam phòng ngừa 9 chủng virus HPV (6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58) gây các bệnh nguy hiểm như ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư âm đạo, ung thư hậu môn, ung thư hầu họng, mụn cóc sinh dục… hiệu quả lên đến trên 90%.

Đặc biệt, đây là loại vắc xin đầu tiên phòng HPV dành cho cả nam và nữ từ từ 9 đến 45 tuổi. Được sản xuất bởi hãng dược phẩm nổi tiếng hàng đầu thế giới MSD (Merck Sharp & Dohme, Mỹ), đang được tiêm ở 84 quốc gia và 15 vùng lãnh thổ, chứng minh tính an toàn và hiệu quả cao.

Đối tượng tiêm vắc xin HPV?

Người từ 9 – 26 tuổi

Tại Việt Nam, vacxin HPV được chỉ định tiêm cho bé gái và phụ nữ, bé trai và nam giới từ 9-45 tuổi. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy việc tiêm ngừa vắc xin cho hiệu quả tốt nhất khi được tiêm phòng sớm cho trẻ từ 9-14 tuổi. Đặc biệt vắc xin phát huy hiệu quả tối ưu trên những trẻ chưa bị phơi nhiễm hoặc chưa bị nhiễm virus HPV. Virus HPV lây chủ yếu qua đường tình dục hoặc các đường khác như lây nhiễm cơ hội qua vật bị nhiễm hay thực hành vệ sinh âm đạo sai (ít phổ biến hơn). Nên cần tiêm vắc xin sớm khi trẻ đủ từ 9 tuổi để trẻ chưa kịp phơi nhiễm với HPV. Đồng thời, thời điểm này cũng là lúc trẻ đang tiêm các loại vắc xin khác nên thuận tiện để bác sĩ tư vấn.

Người từ 27 – 45 tuổi

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt mở rộng độ tuổi chỉ định tiêm vắc xin phòng 9 chủng HPV cho người từ 27 đến 45 tuổi. Theo chỉ định mới nhất từ Bộ Y tế Việt Nam, nam, nữ và cộng đồng LGBT từ 9-45 tuổi đã có thể tiêm ngừa vắc xin Gardasil 9 bảo vệ khỏi 9 chủng virus HPV phổ biến 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58 gây bệnh ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư âm đạo, ung thư hậu môn, ung thư hầu họng, mụn cóc sinh dục, các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản…, với hiệu quả bảo vệ lên đến trên 90%.

Phụ nữ đang mang thai

Không có bằng chứng cho thấy tiêm chủng sẽ ảnh hưởng đến thai kỳ hoặc gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, để đảm bảo sức khỏe cho mẹ bầu và thai nhi, các chuyên gia khuyến cáo, nữ giới cần hoàn thành phác đồ các mũi tiêm vắc xin phòng HPV tốt nhất là 3 tháng hoặc ít nhất phải 1 tháng rồi mang thai.

Trong trường hợp phụ nữ có thai trong giai đoạn chưa hoàn thành 3 liều tiêm, thì cần hoãn tiêm chủng để tiếp tục thai kỳ cho đến khi sinh xong. Song song đó, bạn cần thông báo cho bác sĩ để tiến hành thực hiện các xét nghiệm siêu âm, khám thai đầy đủ theo chỉ định.

Các tác dụng phụ của vắc xin HPV

Vắc xin cũng giống như các loại thuốc khác, có thể có các tác dụng phụ. Nhưng hầu hết người tiêm vắc xin HPV đều không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng nào. Một số ít trường hợp có thể gặp phản ứng phụ nhẹ đến trung bình sau khi tiêm vắc xin HPV như:

  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Đau, sưng, nổi ban đỏ, chai cứng, ngứa, bầm tím, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm.
  • Các phản ứng toàn thân khác: Sốt, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn.

Do đó, nếu bạn xuất hiện những dấu hiệu bất thường sau khi tiêm có thể là dấu hiệu ở da niêm (nổi mề đay, ngứa…), hô hấp (khó thở), ngất xỉu, đau quặn bụng… thì hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

Trường hợp nào không được tiêm vắc xin HPV?

Vắc xin HPV với cơ chế tạo miễn dịch chủ động hiệu quả, đặc biệt phụ nữ đã có gia đình, đã quan hệ tình dục hoặc quá độ tuổi vẫn được khuyến khích khích tiêm ngừa vắc xin HPV. Vậy trường hợp nào không được tiêm vắc xin HPV? Dưới đây là các đối tượng không nên tiêm chủng vắc xin HPV:

  • Người quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của vắc xin HPV được liệt kê trong phần “Thành phần”.
  • Những người bị quá mẫn sau khi tiêm Gardasil 9 hoặc Gardasil trước đây không nên tiêm Gardasil 9.
  • Người đang bị sốt cao cấp tính, nhiễm trùng ở cấp độ vừa hoặc nặng.
  • Người bị giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc làm loãng máu.
  • Phụ nữ đang có thai.

Vắc xin HPV cần tiêm mấy mũi?

Vậy vắc xin HPV cần tiêm mấy mũi? Theo các bác sĩ tiêm chủng, vì vắc xin HPV có nhiều loại khác nhau nên số mũi tiêm của từng loại cũng có sự khác nhau, vắc xin HPV cần tiêm 2 mũi hoặc 3 mũi, cụ thể:

Vắc xin Gardasil

Vắc xin Gardasil với phác đồ tiêm chủng 3 mũi như sau:

  • Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.
  • Mũi 2: 2 tháng sau mũi 1.
  • Mũi 3: 4 tháng sau mũi 2.

Vắc xin Gardasil 9

Vắc xin Gardasil 9 được tiêm cho cả nam và nữ từ 9 - 45 tuổi. Lịch tiêm vắc xin Gardasil 9 được khuyến cáo như sau:

Người từ tròn 9 tuổi đến dưới 15 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:

Phác đồ 2 mũi:

  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
  • Mũi 2: cách mũi 1 từ 6-12 tháng.

Nếu mũi 2 tiêm cách mũi 1 < 5 tháng, cần tiêm mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.

Phác đồ 3 mũi (0-2-6) *:

  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
  • Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
  • Mũi 3: cách mũi 2 ít nhất 4 tháng

Người từ tròn 15 tuổi đến dưới 45 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên

Phác đồ 3 mũi (0-2-6) *:

  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
  • Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
  • Mũi 3: cách mũi 2 ít nhất 4 tháng.

Phác đồ tiêm nhanh:

  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi.
  • Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
  • Mũi 3: cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.

Tài liệu tham khảm